TS. BS Lương Thị Thu Hiền, Phó Trưởng khoa Nhi tại Bệnh viện Đại học Phenikaa, là một chuyên gia y tế nhi khoa uy tín với hơn 30 năm kinh nghiệm trong ngành. Là thành viên tích cực của Hội Nhi khoa Việt Nam, TS.Bác sĩ Lương Thị Thu Hiền đã có những đóng góp đáng kể cho sự phát triển của lĩnh vực nhi khoa trong nước, góp phần nâng cao chất lượng chăm sóc sức khỏe trẻ em, đồng thời thúc đẩy sự tiến bộ trong cộng đồng chuyên gia y tế nhi khoa Việt Nam.
Giới thiệu
Quá trình đào tạo
1990-1996: Tốt nghiệp Bác sĩ chuyên khoa Nhi - Trường Đại học Y Hà Nội
1997-2000: Tốt nghiệp Bác sĩ nội trú, Bác sĩ chuyên khoa cấp 1, chuyên ngành Nhi - Trường Đại học Y Hà Nội
1997-2000: Tốt nghiệp Thạc sĩ Y khoa, chuyên ngành Nhi - Trường Đại học Y Hà Nội
2010-2014: Tốt nghiệp Tiến sĩ Trường Đại học Y, Đại học Queensland, Brisbane, Australia
Kinh nghiệm công tác
1997-2000: Học viên khoá Nội trú 21, chuyên ngành Nhi khoa, Đại học Y Hà Nội. Bác sĩ Nhi khoa tại Bệnh viện Nhi Trung ương
2000-2003: Bác sĩ tại khoa Sơ sinh – Bệnh viện Nhi Trung ương. Giảng viên chính Bộ môn Nhi, Đại học Y Hà Nội
2003 -2010: Bác sĩ nhi khoa tại Khoa Nhi Bệnh viện Bạch Mai. Giảng viên Bộ môn Nhi, Đại học Y Hà Nội
2010-2014: Nghiên cứu sinh, trường Đại học Y, Đại học Queensland, Australia
2014 -2017:
Bác sĩ nhi khoa tại khoa Nội tiết – Di truyền – Chuyển hoá,
Bệnh viện Nhi Trung ương
Giảng viên chính Bộ môn Nhi, Đại học Y Hà Nội
Giáo vụ Sau đại học - Bộ môn Nhi, Đại học Y Hà Nội
2017-2018:
Bác sĩ nhi khoa tại Bệnh viện E trung ương.
Thành lập và làm Trưởng khoa Nhi Bệnh viện E, lập cơ sở thực hành Nhi khoa mới cho sinh viên Đại học Y Hà Nội.
Giảng viên chính Bộ môn Nhi, Đại học Y Hà Nội
Giáo vụ Sau đại học - Bộ môn Nhi, Đại học Y Hà Nội
2018 – 09/2022: Bác sĩ nhi khoa tại khoa Nhi -Sơ sinh, bệnh viện Việt Pháp Hà nội. Trưởng khoa Nhi – Sơ sinh, Bệnh viện Việt Pháp Hà Nội từ 2021
10/2022-12/2023: Bác sĩ nhi khoa tại khoa Nhi - Bệnh viện Tâm Anh Hà Nội
T11/2024 - T1/2025: Phó trưởng Khoa Nhi Bệnh viện Đại học Phenikaa
T1/2025 - nay: Bác sĩ không còn công tác tại PhenikaaMec
Bài báo khoa học
- Luong Thi Thu Hien & Le Thi Thu Phuong. (2018). Neonatal lupus erythematosus: a case report. Vietnam Journal of Pediatrics (English number), 6(11), 72-76.
- Trần Hoàng Linh & Lương Thị Thu Hiền. (2018). Đánh giá chất lượng cuộc sống liên quan đến sức khoẻ của trẻ sau phẫu thuật sửa toàn bộ Fallot 4, sử dụng thang đo PedsQL 4.0. Tạp chí Nhi khoa. Số 3(11), 30-35.
- Trịnh Thị Hiền & Lương Thị Thu Hiền. (2017). Tìm hiểu nguyên nhân gây đái tháo nhạt trung ương ở trẻ em. Tạp chí Y học thực hành 11(1062), 39-41.
- Joseph E Powell, Jenny NT Fung, Konstantin Shakhbazov, Yadav sapkota, Nicole Cloonan, Gbran Hemani, Kristine M. Hillman, Susanne Kaufmann, Hien.T.Luong, Lisa Bowdler, Jodie N. painter, Sarah I. Holdsworth-Carson, Peter M. Visscher, Marcel E. Dinger, Martin Healey, Dale R. Nyholt, Juliet D. French, Stacey L. Edwards, Peter A.W. Rogers and Grant W. Montgomery. (2016). Endometriosis risk alleles at the 1p36.12 act through inverse regulation of CDC42 and LINC00339. Hum Mol Genetics, 22 (25), 5046-5058.
- Holdsworth-Carson, S.J., Fung, J.N., Luong, H.T.T., Sapkota Y., Bowdler, L.M., Wallace, L., Teh, W.T., Powell, J.E., Girling, J.E., Healey, M., Montgomery, G.W., Rogers, P.A.W (2016). Endometrial vezatin and its association with endometriosis risk. Hum Reprod, 31(5), 999-1013.
- Lương Thị Thu Hiền & Trần Thị Oanh (2016). Đánh giá tình trạng thiếu (25(OH)D) Vitamin D ở trẻ em dưới 2 tuổi và một số yếu tố liên quan. Tạp chí Y học Thực hành, 12(1030).
- Lương Thị Thu Hiền, Đậu Quang Liêu & Thái Bằng Giang. (2015). Một số đặc điểm lâm sàng và cậm lâm sàng ở trẻ sơ sinh thiếu tháng điều trị tại khoa Sơ sinh Bệnh viện Đa khoa Xanh Pôn Hà Nội ( từ 01 tháng 7 đến 31 tháng 12 năm 2014). Tạp chí Y học Thực hành, 7(971), 45-50.
- Lương Thị Thu Hiền (2014). Tổng quan về các bệnh di truyền phức tạp. Tạp chí Nhi khoa. Số 2(8), 1-4.
- Grant W Montgomery, Hien TT Luong, Lincoln Jones, Jenny NT Fung, Jodie N Painter, Krina T Zondervan, Dale R Nyholt,and Peter A Rogers. Fine Mapping Genomic Regions Associated with Endometriosis Risk (2014). Reproductive Sciences, 21(3) (Supplement), 321A.
- Luong, H.T.T., Painter, J.N., Shakhbazov, K., Chapman, B., Henders, A.K., Powell, J.E., Nyholt, D.R., and Montgomery, G.W. (2013). Fine mapping of variants associated with endometriosis in the WNT4 region on chromosome 1p36. Int J Mol Epidemiol Genet, 4(4), 193-206.
- Luong, H.T.T., Nyholt, D.R., Painter, J.N., Chapman, B., Kennedy, S., Treloar, S.A., Zondervan, T.K, and Montgomery, G.W. (2012). No evidence for genetic association with the let-7 microRNA bindingsite or other common KRAS variants in risk of endometriosis. Hum Reprod, 27(12), 3616-3621.
- Luong, H.T.T., Chaplin, J., McRae, A.F., Medland, S.E., Willemsen, G., Nyholt, D.R., Henders, A.K., Hoekstra, C., Duffy, D.L., Martin, N.G., Boomsma, D.I., Montgomery, G.W., and Painter, J.N. (2011). Variation in BMPR1B, TGFRB1 and BMPR2 and Control of Dizygotic Twinning. Twin Research and Human Genetics, 14(5), 408-416.
- Lương Thị Thu Hiền & Nguyễn Văn Bàng (2006). Một số nhận xét ban đầu về bệnh rối loạn chuyển hoá Porphyrin niệu bẩm sinh tại Khoa Nhi Bệnh viện Bạch mai. Tạp chí Nhi khoa – Số14. Số Đặc biệt, trang: 174-179.
- Lương Thị Thu Hiền, Nguyễn Huy Cảnh & Nguyễn Văn Bàng (2006). Đặc điểm dịch tễ học, lâm sàng của bệnh Viêm não-màng não cấp tính ở trẻ em tại Khoa Nhi Bệnh viện Bạch mai. Tạp chí Nhi khoa – Số14. Số Đặc biệt, trang: 281-285.
- Lương Thị thu Hiền & Nguyễn Thị Phượng (2001). Mô hình dị tật bẩm sinh. Bước đầu tìm hiểu một số yếu tố nguy cơ gây dị tật bẩm sinh ở trẻ em tại Bệnh viện Nhi trung ương từ tháng 1/1998 đến tháng 12/1999. Tạp chí Nhi khoa Số 10. Số Đặc biệt chào mừng 100 năm thành lập trươngf Đại học Y Hà Nội và Hội nghị Nhi khoa toàn quốc 2002, tr: 52-61.
Các bài viết đã tham vấn chuyên môn
Không có bài viết.